lưu ý khi sử dụng

Lưu ý khi sử dụng giấm táo để giảm cân. Không chỉ có lợi cho sức khỏe, giấm táo còn có thể giúp giảm cân. [ chi tiết ] 3 lưu ý khi chọn hộp đựng thực phẩm Chức năng bình luận bị tắt ở 3 lưu ý khi chọn hộp đựng thực phẩm. Những lưu ý khi không sử dụng ô tô lâu ngày. Chỉnh sửa lúc: 08/01/2015. Xe hơi là phương tiện để ta di chuyển để đi làm, du lịch… Đối với đa số người dùng, nó còn là tài sản lớn hay thành viên trong gia đình luôn được chăm sóc và bảo quản tốt để giữ giá trị và Khi gia công các dụng cụ rất nhanh bị hao mòn. Sau đây là 1 số lưu ý khi gia công composite mà bạn cần biết. Vật liệu của dụng cụ cắt gọt Khi gia công vật liệu composite có thể sử dụng dao hợp kim nhưng dao rất nhanh sẽ bị mài mòn. Bạn sẽ rất tốn thời gian tháo lắp thay Ich Möchte Neue Leute Kennenlernen Englisch. Ciprofloxacin là một loại kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn đang được sử dụng rộng rãi. Bài chia sẻ của Trương Văn Đạt về giá, công dụng và những điều cần lưu ý khi dùng Ciprofloxacin sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc nhé! Nội dung bài viết Ciprofloxacin là thuốc gì?Công dụng của Ciprofloxacin 500 mgGiá thuốc Ciprofloxacin 500 mgCách sử dụng Ciprofloxacin 500 mgLiều dùng của Ciproxacin 500 mgXử lý quá liều CiprofloxacinXử lý quên liều CiprofloxacinTác dụng phụ của CiprofloxacinCiprofloxacin có dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú không?Tương tác thuốc CiprofloxacinCiprofloxacin có ảnh hưởng gì đến chế độ ăn của bạn?Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc CiprofloxacinCách bảo quản Ciprofloxacin Ciprofloxacin là thuốc gì? Ciprofloxacin là một loại thuốc kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm fluoroquinolon. Thuốc có khả năng ngăn chặn sự nhân lên của vi khuẩn nên được dùng để điều trị nhiễm khuẩn. Ciprofloxacin trên thị trường được bào chế theo nhiều dạng và hàm lượng khác nhau Viên nén có hàm lượng 250, 500 và 750 mg. Viên nén phóng thích kéo dài XR gồm loại 500 và 1000 mg. Dạng hỗn dịch gồm loại 250 mg/5 ml và 500 mg/5 ml. Dạng tiêm 200 mg/100 ml, 200 mg/20 ml, 400mg/200 ml, 400 mg/40 ml. Ciprofloxacin 500 mg Công dụng của Ciprofloxacin 500 mg Ciprofloxacin có công dụng điều trị cho các nhiễm khuẩn nặng mà thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng. Ví dụ như Nhiễm trùng da; Sốt thương hàn; Nhiễm khuẩn bệnh viện; Viêm phổi, viêm phế quản; Nhiễm trùng xương khớp; Viêm ruột do vi khuẩn; Nhiễm trùng đường tiết niệu trên, dưới do vi khuẩn gây ra; Tiêu chảy truyền nhiễm do một số vi khuẩn như E. coli , Campylobacter jejuni và Shigella; Bệnh than có kèm sốt và giảm số lượng bạch cầu và nhiễm trùng trong ổ bụng; Bệnh lậu cổ tử cung và niệu đạo do Neisseria gonorrhoeae; Viêm tuyến tiền liệt mãn tính do vi khuẩn; Viêm bàng quang cấp tính không biến chứng. Tuy nhiên, thuốc Ciprofloxacin sẽ không có tác dụng đối với cảm lạnh, cúm hoặc các bệnh nhiễm do virus. Giá thuốc Ciprofloxacin 500 mg Giá thuốc Ciprofloxacin 500 mg tùy theo nhà sản xuất và dạng bào chế. Nhìn chung có giá – ngàn đồng/hộp 100 viên. Tuy nhiên giá này cũng sẽ thay đổi tùy thời điểm. Cách sử dụng Ciprofloxacin 500 mg Ciprofloxacin là thuốc kê đơn nên phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý tăng hay giảm liều. Bạn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và hỏi bác sĩ ngay khi có thắc mắc. Nên sử dụng thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày để tránh quên liều hoặc quá liều. Thuốc uống có thể sử dụng cùng hoặc không cùng thức ăn. Thời gian điều trị có thể dài ngắn khác nhau tùy thuộc vào loại nhiễm trùng mà bạn mắc phải. Viên nén và hỗn dịch thường được chia ra uống hai lần một ngày. Riêng khi sử dụng thuốc để trị bệnh lậu thì dạng viên nén và hỗn dịch có thể được dùng như một liều duy nhất. Với viên phóng thích kéo dài phải nuốt nguyên viên, không chia nhỏ, nhai hoặc nghiền nát. Viên nén phóng thích kéo dài thường được dùng một lần một ngày. Ciprofloxacin dạng hỗn dịch trước khi dùng phải lắc thật kỹ chai trong 15 giây để trộn đều thuốc. Sử dụng dụng cụ chia liều nếu có và uống đúng liều, không nhai các hạt trong hỗn dịch. Đậy nắp hoàn toàn sau mỗi lần sử dụng để tránh nhiễm khuẩn. Tránh truyền nhầm hỗn dịch qua ống truyền thức ăn cho bệnh nhân. Nếu triệu chứng nhiễm khuẩn không cải thiện hoặc tệ hơn, hoặc xuất hiện các tác dụng phụ của thuốc cần gọi bác sĩ để được tư vấn càng sớm càng tốt. Liều dùng của Ciproxacin 500 mg Ciprofloxacin dùng cho người lớn Dạng viên nén hoặc hỗn dịch liều dùng tối đa cho người trưởng thành là 1,5 g/ngày. Tùy theo đang nhiễm khuẩn mà có liều dùng khác nhau Viêm phổi, nhiễm khuẩn xương, khớp, da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường niệu 500 – 750 mg x 2 lần/ngày, trong 7 ngày. Các trường hợp nặng có thể kéo dài 14 ngày. Riêng nhiễm khuẩn xương có thể dùng kéo dài trong khoảng 4 – 6 tuần. Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa đặc biệt tiêu chảy 500 mg/12 giờ, trong 5 – 7 ngày. Nhiễm khuẩn đường sinh dục bệnh lậu Liều duy nhất 250 – 500 mg. Nhiễm khuẩn đường niệu 250 – 500 mg/12 giờ, trong 7 – 14 ngày. Có thể kéo dài thời gian điều trị nếu tình trạng nặng. Dạng phóng thích kéo dài khuyến cáo chung là 250 – 750 mg mỗi 12 giờ hoặc 500 – 1000 mg mỗi 24 giờ. Bệnh nhân bị suy thận Không cần chỉnh liều ở liều thấp. Nếu dùng thuốc ở liều cao thì bác sĩ sẽ chỉnh liều dựa vào độ thanh thải của bệnh nhân. Trẻ em và trẻ vị thành niên Liều 7,5 – 15 mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần. Điều trị trong 1 – 2 tuần, trường hợp nặng có thể kéo dài hơn. Xử lý quá liều Ciprofloxacin Xử lý quá liều Ciprofloxacin có thể xem xét các biện pháp sau gây nôn, rửa dạ dày, gây lợi niệu. Ngoài ra cần theo dõi cẩn thận để điều trị hỗ trợ như truyền bù dịch kịp thời. Trường hợp nặng ngã như ngã quỵ, co giật, khó thở hoặc bất tỉnh, hãy gọi cấp cứu ngay càng sớm càng tốt. Xử lý quên liều Ciprofloxacin Quên liều đối với Ciprofloxacin dạng viên nén hoặc hỗn dịch dưới 6 giờ bổ sung ngay khi nhớ ra. Sau đó dùng liều tiếp theo vào thời gian như chỉ định. Quên liều với Ciprofloxacin dạng viên nén hoặc hỗn dịch hơn 6 giờ bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo vào thời gian như chỉ định. Quên liều với viên phóng thích kéo dài dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Lưu ý khi quên liều không được dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên. Tác dụng phụ của Ciprofloxacin Các tác dụng phụ có thể xảy ra là buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, ngứa. Tình trạng nghiêm trọng có thể gây khó thở, ho, phát ban, bong tróc da, sốt, phù mặt, tay chân; ngất xỉu hoặc mất ý thức Ciprofloxacin có dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú không? Phụ nữ có thai chỉ dùng Ciprofloxacin trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có lựa chọn thay thế. Phụ nữ đang cho con bú không được dùng Ciprofloxacin, nếu buộc phải dùng thì phải ngừng cho con bú. Nguyên nhân do ciproflocaxin có thể tích lại trong sữa và sẽ gây tác hại cho trẻ nếu đạt nồng độ cao. Tương tác thuốc Ciprofloxacin Khi dùng chung với Ciprofloxacin có thể gây tương tác với một số thuốc sau Các thuốc chống viêm không steroid ibuprofen, indomethacin,… làm tăng tác dụng phụ của Ciprofloxacin. Didanosin làm giảm nồng độ Ciprofloxacin. Các chế phẩm có sắt fumarat, gluconat, sulfat giảm hấp thu Ciprofloxacin ở ruột. Sucralfat làm giảm hấp thu Ciprofloxacin. Theophylin làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh. Ciprofloxacin và ciclosporin gây tăng nhất thời creatinin huyết thanh. Warfarin gây hạ prothrombin. Ciprofloxacin có ảnh hưởng gì đến chế độ ăn của bạn? Cần đảm bảo uống đủ nước trong khi điều trị với Ciprofloxacin. Hạn chế thực phẩm chứa caffeine cà phê, trà, nước tăng lực, cola hoặc sô cô la để tránh bị cảm giác hồi hộp, khó ngủ, tim đập mạnh và lo lắng. Tránh dùng chung thuốc với các sản phẩm sữa hoặc nước trái cây bổ sung canxi. Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Ciprofloxacin Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh nên không dùng khi không cần thiết để tránh tình trạng đề kháng kháng sinh. Điều này có thể khiến tăng nguy cơ bị nhiễm trùng và khó điều trị nếu nhiễm khuẩn sau này. Trước khi dùng thuốc, cần thông báo cho bác sĩ các thuốc bạn bị dị ứng; các thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin và thực phẩm chức năng đang sử dụng; hoặc các thuốc có thể gây tương tác với Ciprofloxacin đã kể trên. Thông báo về các bệnh lý nền đang mắc phải, tình trạng thai kỳ nếu có. Thận trọng khi lái xe sau khi uống thuốc vì thuốc có thể gây tác dụng phụ buồn ngủ. Cách bảo quản Ciprofloxacin Giữ thuốc này trong hộp đậy kín và để xa tầm tay trẻ em. Viên nén và viên nén phóng thích kéo dài bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng, nhiệt độ quá cao và độ ẩm không để trong phòng tắm. Thuốc dạng hỗn dịch bảo quản trong tủ lạnh không để ngăn đông hoặc ở nhiệt độ phòng; đậy kín nắp, dùng không quá 14 ngày. Qua bài vết trên YouMed đã cung cấp giá, công dụng và cách dùng thuốc Ciprofloxacin cho bạn. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả. Thuốc Atenolol là thuốc điều trị tăng huyết áp. Thuốc đã được sử dụng rộng rãi và có hiệu quả ở nhiều nước trên thế giới. Để việc sử dụng thuốc có hiệu quả, bệnh nhân cần thực hiện đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn. Atenolol là thuốc được sử dụng điều trị tăng huyết áp. Tác dụng thuốc Atenolol là làm giảm huyết áp giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận. Ngoài ra, thuốc Atenolol cũng được sử dụng để điều trị đau thắt ngực và cải thiện khả năng sống sót sau cơn đau tim. Thuốc Atenolol không sử dụng cho bệnh nhân bị huyết áp thấp, chậm nhịp tim, block nhĩ thất cấp độ hai và ba, suy tim không kiểm soát. Thuốc Atenolol thường dùng có hàm lượng Atenolol được sử dụng như sauThuốc Atenolol dùng đường Atenolol có thể dùng trong bữa ăn hoặc cách xa bữa ăn, thường dùng 1 đến 2 lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác lượng sử dụng tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ dựa trên tình trạng sức khỏe, tuổi tác và đáp ứng với điều trị của từng bệnh nhân. Dùng liều cao thuốc Atenolol không làm tăng tác dụng hạ huyết áp, ngược lại có thể làm tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nghiêm bệnh không nên ngừng thuốc đột ngột mà cần giảm dần liều trong khoảng thời gian từ 7 đến 14 ngày. Bên cạnh đó, bệnh nhân cần được theo dõi trong thời gian ngừng thuốc, đặc biệt là những người bị bệnh tim, thiếu máu cục báo cho bác sĩ nếu sau khi dùng thuốc tình trạng huyết áp của bạn không được cải thiện. Bệnh nhân bị tăng huyết áp được chỉ định dùng thuốc Atenolol 2. Chỉ định sử dụng thuốc Atenolol? Viên nén Atenolol được chỉ định trong điều trị các bệnh lý sauTăng huyết áp;Đau thắt ngực;Rối loạn nhịp tim;Nhồi máu cơ tim can thiệp sớm trong giai đoạn cấp tính. 3. Tác dụng phụ của thuốc Atenolol Khi sử dụng thuốc Atenolol, người bệnh có thể gặp các tác dụng phụ như sauChóng mặt, choáng váng, mệt mỏi và buồn nônGiảm lưu lượng máu đến bàn tay và bàn chân, làm chân tay lạnhCác triệu chứng của suy tim như khó thở, sưng mắt cá chân hoặc bàn chân, mệt mỏi bất thường, tăng cân bất thường hoặc đột ngột, nhịp tim rất chậm, chóng mặt nghiêm trọng, ngất xỉu, khó thở, ngón tay hoặc ngón chân xanh, tinh thần tâm trạng thay đổi như lú lẫn, thay đổi tâm trạng, trầm cảmPhản ứng dị ứng nghiêm trọng rất hiếm khi xảy ra, tuy nhiên hậu quả rất nghiêm trọng. Các triệu chứng của phản ứng dị ứng nghiêm trọng bao gồm phát ban, ngứa, sưng phù đặc biệt là ở mặt, lưỡi, cổ họng, chóng mặt nghiêm trọng, khó thở, ngất xỉu. Khi có các triệu chứng trên, cần đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được can thiệp kịp thời, tránh nguy cơ ảnh hưởng đến tính triệu chứng trên đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra sau khi sử dụng thuốc. Nếu sau khi sử dụng thuốc Atenolol, bạn gặp các triệu chứng bất thường hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn. Thuốc Atenolol có thể gây ra triệu chứng buồn nôn 4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Để sử dụng thuốc Atenolol an toàn, trước khi dùng thuốc, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạnDị ứng với Atenolol hoặc dị ứng với các thuốc chẹn beta khác hay bất kỳ tiền sử dị ứng nào tiền sử các vấn đề về tim mạch như chậm nhịp tim, block nhĩ thất cấp độ hai hoặc thứ ba, các vấn đề về hô hấp như hen suyễn, viêm phế quản mãn tính, khí phế thũng, các vấn đề về tuần hoàn máu như hội chứng Raynaud, bệnh mạch máu ngoại vi, bệnh thận, suy tim, các phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bệnh khác như bệnh nhược cơ.Tùy theo tình trạng của người bệnh, bác sĩ sẽ có sự điều chỉnh phù Atenolol có thể gây chóng mặt, buồn ngủ. Vì thế, người bệnh cần chú ý không lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi tình trạng chóng mặt hết hoàn toàn. Sử dụng rượu sẽ làm tình trạng chóng mặt, buồn ngủ do thuốc trở nên trầm trọng hơn. Do đó, sau khi dùng thuốc cần hạn chế tối đa đồ uống có Atenolol đi vào sữa mẹ và tích tụ đáng kể, từ đó có thể gây ra tác dụng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ. Trẻ sơ sinh được sinh ra bởi những bà mẹ đang dùng thuốc Atenolol khi mang thai hoặc cho con bú có thể có nguy cơ bị hạ đường huyết và chậm nhịp tim. Do đó, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú khi dùng thuốc là rất cần thiết. 5. Các tương tác thuốc Các tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng của thuốc hoặc tăng nguy cơ gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy báo cho bác sĩ biết tất cả các thuốc bạn đang sử dụng bao gồm thuốc kê đơn, không kê đơn, thuốc nguồn gốc thảo dược, thực phẩm chức năng,... Đặc biệt hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang sử dụng dolasetron, fingolimod, sản phẩm có thành phần làm tăng nhịp tim hoặc gây tăng huyết áp, sản phẩm trị ho, trị cảm lạnh, thuốc hỗ trợ ăn kiêng hoặc NSAID như ibuprofen, kiểm tra nhãn của tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng đặc biệt là các thuốc điều trị dị ứng, ho, cảm lạnh vì có thể chứa các thành phần gây buồn ngủ. Nhờ dược sĩ tư vấn về việc dùng chung các thuốc đó với thuốc Atenolol có an toàn hay không. Thuốc Atenolol có thể gây nên một số tương tác nhất định 6. Một số lưu ý khác khi sử dụng thuốc Atenolol Xử lý khi dùng thuốc quá liều Khi sử dụng thuốc Atenolol quá liều, người bệnh có thể gặp các triệu chứng như ngất đi hoặc khó thở. Một số trường hợp quá liều nghiêm trọng hoặc trẻ em vô tình nuốt phải thuốc, có thể gặp triệu chứng có thể bao gồm chậm nhịp tim, chóng mặt rõ rệt, suy nhược nghiêm trọng, ngất xỉu, khó thở. Do đó, hãy đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời. Làm gì nếu bạn bỏ lỡ một liều thuốc Atenolol? Nếu bạn đã bỏ lỡ một liều, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo vào đúng thời điểm như bình thường. Không được sử dụng gấp đôi liều thuốc tiếp theo để bù lại liều đã quên. Người bệnh cần tuân thủ đúng chỉ định về việc dùng thuốc của bác sĩ Cách bảo quản thuốc Bảo quản thuốc Atenolol trong điều kiện nhiệt độ phòng, tránh nơi ánh sáng trực tiếp và độ ẩm cao. Không bảo quản thuốc trong phòng tắm. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và vật Atenolol là thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp. Để đảm bảo an toàn và tránh được các tác dụng phụ người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ tư nhiều năm kinh nghiệm trong việc thăm khám và điều trị các bệnh lý, hiện nay Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec đã trở thành một trong các trung tâm chăm sóc sức khỏe lớn, có khả năng thăm khám, sàng lọc và điều trị nhiều bệnh lý chuyên sâu. Vì thế, khi có dấu hiệu bất thường về sức khỏe, bệnh nhân có thể đến khám, chẩn đoán bệnh và nhận được sự tư vấn về cách sử dụng thuốc hiệu quả, tránh các tác dụng phụ không mong muốn xảy ra. Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng. Nguồn tham khảo XEM THÊM Công dụng thuốc lodimax 5mg Sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp thường xuyên có dẫn đến bệnh viêm dạ dày hay không? Huyết áp hạ thấp nên làm thế nào? Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Vũ Thị Tuyết Mai - Bác sĩ Nội Tim mạch - Trung tâm Tim mạch - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Central Park. Bác sĩ đã có trên 13 năm kinh nghiệm về chẩn đoán và điều trị các bệnh lý tim mạch. Suy tim cần phải điều trị suốt đời bằng cách sử dụng thuốc và thay đổi lối sống. Có rất nhiều nhóm thuốc điều trị suy tim, trong đó mỗi nhóm đều có những ưu và nhược điểm riêng. Tùy vào từng mức độ suy tim, các bệnh lý đi kèm, độ tuổi mà có phác đồ điều trị khác nhau. Suy tim là tình trạng tim suy yếu không còn đủ khả năng bơm máu để cung cấp oxy cho toàn cơ thể, là hậu quả của nhiều bệnh lý tim mạch. Các thuốc điều trị nhằm mục đích giảm gánh nặng cho tim, tăng cung lượng máu lên tim nhằm đáp ứng nhu cầu oxy của toàn cơ thể, ngăn ngừa các biến cố tim mạch, giảm tỷ lệ tử vong 1. Các nhóm thuốc chính trong điều trị suy tim Thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin ƯCMCThuốc ức chế men chuyển là lựa chọn hàng đầu trong điều trị suy tim, không chỉ làm giảm triệu chứng mà còn cải thiện được tiên lượng bệnh đáng dụng Các thuốc nhóm này có tác dụng ức chế men chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II, làm giãn mạch, hạ huyết áp, làm giảm hậu gánh và tiền gánh, từ đó làm giảm gánh nặng cho tim. Ngoài ra thuốc còn được chứng minh cải thiện chức năng nội mạc, cải thiện chức năng thất trái...Các thuốc nhóm ức chế men chuyển gồm Captopril, Enalapril, Lisinopril, Ramipril, Trandolapril, ý khi sử dụngTác dụng không mong muốn hay gặp nhất là ho khan do tăng tổng hợp bradykinin, đôi khi bệnh nhân không thể dùng thuốc do ho khan nhiều. Thông báo cho bác sĩ nếu ho khan chỉ định Hẹp động mạch thận hai bên, phụ nữ có thai, tăng kali trọng khi dùng thuốc ức chế men chuyển cùng với loại lợi tiểu giữ kali hoặc dùng thuốc cho bệnh nhân có huyết áp thấp. Thuốc ức chế men chuyển là lựa chọn hàng đầu khi điều trị suy tim Nhóm thuốc ức chế thụ thể AT1 của angiotensinThuốc ức chế thụ thể tác dụng lên hệ renin làm giãn mạch, cải thiện chức năng thất được lựa chọn đầu trong điều trị suy tim, ở bệnh nhân không dung nạp thuốc ức chế men thuốc nhóm này ức chế trực tiếp thụ thể AT1 nơi mà angiotensine II gây ra các tác dụng trên các tổ chức đích mạch, thận, tim.... Mặt khác, thuốc không làm tăng bradykinin nên không gây ra triệu chứng như ho khanCác thuốc nhóm ức chế thụ thể bao gồm Valsartan, Candesartan, Losartan;Lưu ý Chống chỉ định Hẹp động mạch thận hai bên, phụ nữ có thai, tăng kali Thuốc ức chế kép thụ thể Angiotensin- Neprilysin ARNIThuốc ức chế thụ thể kép gồm Sacubitril/Valsartan được chỉ định điều trị cho bệnh nhân suy tim mạn tính, thay thế cho nhóm ức chế men chuyển hoặc ức chế thụ thể angiotensin nếu không đáp ứng với các nhóm ý Chống chỉ định và thận trọng tiền sử phù mạch với thuốc ức chế men chuyển, suy thận, hẹp động mạch thận hai bên, phụ nữ có thai... Thuốc chẹn betaThuốc chẹn beta đã trở thành một lựa chọn quan trọng, hàng đầu giúp cải thiện sống còn, giảm tái nhập viện do đợt cấp và giảm đột tử do suy tim. Thuốc chẹn beta giúp làm giảm nguy cơ đột tử do suy tim Chỉ định trong trường hợp suy tim mạn tính với phân suất tống máu thất trái thị trường có 4 loại thuốc chẹn beta có thể sử dụng trong điều trị suy tim carvedilol; metoprolol, bisoprolol và ýChống chỉ định suy tim ứ huyết, nhịp chậm, hen phế quản...Dùng thuốc chẹn beta trong điều trị suy tim luôn phải xem xét kỹ các chống chỉ định, nên bắt đầu bằng liều rất thấp, theo dõi chặt chẽ và tăng dần liều Nhóm lợi tiểu kháng aldosteroneThuốc lợi tiểu kháng aldosterone làm giảm tỷ lệ tử vong và nhập viện ở những bệnh nhân suy tim kháng aldosterone không chỉ có tác dụng lợi tiểu mà đặc biệt còn kháng lại sự tăng aldosterone trong suy tim nặng làm giảm sự co mạch, giữ muối và nước, sự phì đại cơ tim, suy thận, rối loạn chức năng nội mạch...Lưu ý Chống chỉ định và thận trọng suy thận nặng, tăng kali máu. 2. Các nhóm thuốc khác Thuốc lợi tiểuTăng thải muối nước, giúp giảm triệu chứng ứ huyết do suy tim, có thể chỉ định cho tất cả các giai đoạn của suy tim nếu có ứ thuốc nhóm lợi tiểu bao gồm thuốc lợi tiểu thiazide, lợi tiểu thuốc lợi tiểu thiazide Chlorothiazide, Hydrochlothiazide, Metolazone, Indapamide...Nhóm thuốc lợi tiểu tác dụng lên quai Henle Furosemid, Bumetanide, Acid Ethacrynic... Furosemide đặc biệt có hiệu quả trong điều trị bệnh nhân suy tim nặng hoặc bị phù phổi cấp. Thuốc lợi tiểu được chỉ định cho tất cả các giai đoạn của suy tim nếu có ứ huyết Glucosid trợ tim DigoxinLiều thấp digoxin có hiệu quả làm giảm triệu chứng và tỷ lệ tái nhập viện trong suy tim mạn định Suy tim với cung lượng tim thấp, bệnh cơ tim giãn, đặc biệt khi có nhịp tim nhanh; suy tim có kèm các rối loạn nhịp trên thất, đặc biệt trong rung nhĩ hay cuồng ýLiều cao digoxin theo cách dùng cổ điển liều tấn công và duy trì có thể làm tăng tử vong và không được khuyến cáo dùng hiện chỉ định Nhịp tim chậm; bloc nhĩ - thất cấp II, cấp III chưa được đặt máy tạo nhịp; rối loạn nhịp thất; hội chứng Wolff - Parkinson – White; bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn; hẹp van động mạch chủ hoặc hẹp van động mạch phổi trọng trong trường hợp nhồi máu cơ tim cấp và các rối loạn điện giải, thận trọng khi dùng phối hợp với các thuốc amiodarone; quinidine; calci... Nhóm chẹn kênh If IvabradineCó tác dụng làm giảm tần số nhịp xoang, giảm tỷ lệ tử vong do nguyên nhân tim mạch và tái nhập viện do suy cáo trên bệnh nhân suy tim có EF 70 ck/phút dù đã tối ưu hóa điều trị suy tim bằng chẹn beta ức chế men chuyển, kháng aldosterone mà không áp ứngLưu ý chống chỉ định nhịp tim Kết hợp Hydralazine và Isosorbide dinitrateChỉ định trên bệnh nhân suy tim EF < 35% hoặc EF< 45% có kèm giãn buồng tim trái, khó thở NYHA III-IV dai dẳng dù đã sử dụng các nhóm thuốc ý Điều trị thay thế cho nhóm ức chế men chuyển trong trường hợp không dung nạp hoặc có chống chỉ định nhằm làm giảm tỷ lệ tử vong. Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng. XEM THÊM Tác dụng phụ của thuốc điều trị tăng huyết áp Thuốc ức chế men chuyển ACE Cơ chế hoạt động và tác dụng phụ Tiểu ít kéo dài Cảnh giác bệnh thận Thuốc kháng histamin là nhóm thuốc giúp người bệnh thuyên giảm các triệu chứng khó chịu do tình trạng dị ứng gây ra như ngứa mắt, hắt hơi, sổ mũi hoặc nghẹt mũi và phát ban da như nổi mề đay. Mặc dù phổ biến là dạng viên được uống bằng miệng, thuốc kháng histamin còn có dạng chất lỏng, dạng xịt hay dùng qua ngã trực tràng. Chính vì vậy, người dùng cần biết các lưu ý khi sử dụng thuốc kháng histamin sau đây để việc dùng thuốc được an toàn. Thuốc kháng histamin được sử dụng để làm giảm hoặc ngăn ngừa các triệu chứng của dị ứng như ngứa mắt, ngứa mũi, chảy nước mũi, ho khan, ngứa họng, nổi hồng ban trên da và các loại dị ứng chế hoạt động của thuốc kháng histamin là bằng cách ngăn chặn tác động của một chất gọi là histamin được sản xuất bởi các tế bào bạch cầu trong cơ thể khi tiếp xúc với dị nguyên từ môi trường bên ngoài. Chính histamin gây ra các triệu chứng ngứa, hắt hơi, sổ mũi và chảy nước mắt nhằm tống xuất các chất lạ, lập hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ kháng histamin phổ biến nhất là dùng ở dạng viên uống hoặc dạng lỏng. Bên cạnh đó, nhóm thuốc này còn được bào chế sử dụng trong thuốc nhỏ mắt hoặc thuốc nhỏ mũi, thuốc xịt mũi, họng. Ngoài ra, thuốc kháng histamin cũng được dùng bằng đường tiêm để có tác dụng ngay lập tức cho các trường hợp gặp phải phản ứng dị ứng mức độ nghiêm trọng, nguy kịch đến tính thuốc kháng histamin nhìn chung thường được coi là an toàn cho hầu hết mọi người, bao gồm người lớn, trẻ em trên 2 tuổi và cả người lớn tuổi, nên thuốc rất sẵn có tại các nhà thuốc. Tuy nhiên, nếu là phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ. Đồng thời, bệnh nhân mắc các bệnh lý mãn tính như bệnh tim mạch, rối loạn nhịp tim, đái tháo đường... cũng không nên tự ý dùng thuốc kháng histamin. Thuốc kháng histamin giúp giảm các triệu chứng của dị ứng 2. Cần theo dõi gì khi dùng thuốc kháng histamin? Thuốc kháng histamin trong đa số các trường hợp là thường được dung nạp tốt. Tuy nhiên, một số thuốc kháng histamin có tác dụng phụ là gây buồn ngủ. Chính vì thế, các thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai mới hơn như loratadin, cetirizin... có khuynh hướng khắc phục nhược điểm này. Ngoài ra, mặc dù rất hiếm, thuốc kháng histamin cũng có thể gây ra các tác dụng phụ như nhịp tim nhanh hoặc không đều, co giật, ảo giác, khó thở... Theo đó, khi có các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng thuốc và tái khám cạnh đó, trong khi dùng thuốc kháng histamin, người bệnh cần tránh uống rượu. Nguyên nhân là rượu có thể làm tăng tác dụng an thần của thuốc và đồng thời cũng cần lưu ý chặt chẽ khi dùng các thuốc an thần kết hợp với thuốc kháng histamin. Thuốc kháng histamin có tác dụng phụ là gây buồn ngủ 3. Nên sử dụng thuốc kháng histamin như thế nào? Thuốc kháng histamin thường hiện diện khá phổ biến khi bệnh nhân có các triệu chứng của dị ứng trong một số bệnh lý mũi họng, hen suyễn, mắt và cả da liễu. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây chỉ là nhóm thuốc điều trị triệu chứng hơn là thuốc điều trị trọng tâm vào cơ chế sinh bệnh. Chính vì vậy, điều quan trọng là người bệnh phải tuân theo các hướng dẫn, chỉ định của bác sĩ, ngừng thuốc sớm khi các biểu hiện đã chấm dứt nhằm tránh lạm dụng thể là số lượng, liều dùng mỗi ngày và thời gian giữa các liều là tùy thuộc vào việc sử dụng thuốc kháng histamin có thời gian tác dụng ngắn như chlorpheniramine hay thuốc kháng histamin tác dụng dài như cetirizine. Nếu vô tình bỏ lỡ một liều, người bệnh có thể dùng liều đó càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc theo chỉ định mà không tăng gấp đôi liều để bù cho một liều đã dẫn sử dụng thuốc theo từng đường dùng như sauĐối với bệnh nhân dùng thuốc bằng miệng, uống thuốc kháng histamin cần dùng cùng với thức ăn hoặc một ly nước hoặc sữa để giảm bớt kích ứng dạ dày. Nếu dùng dạng viên nén phóng thích kéo dài, người bệnh cần nuốt cả viên thuốc nguyên vẹn mà không phá vỡ, nghiền nát hoặc nhai trước khi nuốt để bảo toàn hiệu quả của với bệnh nhân dùng thuốc kháng histamin nhằm đề phòng cho chứng say tàu xe, cần dùng ít nhất 30 phút hoặc, thậm chí tốt hơn, 1 đến 2 giờ trước khi xe bắt đầu khởi hành nhằm đảm bảo thuốc kịp phát huy tác dụng. Sử dụng thuốc trước 30 phút phòng say tàu xe Đối với bệnh nhân sử dụng thuốc dạng viên đạn, để chèn thuốc vào lòng trực tràng Đầu tiên hãy tháo màng bọc và làm ướt viên thuốc đạn bằng nước. Sau đó, người bệnh nằm nghiêng trên giường và sử dụng một ngón tay để đẩy viên thuốc đạn lên trực tràng. Nếu viên thuốc quá mềm thì trước đó hãy làm lạnh tủ đông trong 30 phút hoặc ngâm trong nước lạnh trước khi tháo màng với thuốc kháng histamin dạng tiêm, việc sử dụng chỉ được thực hiện trong các tình huống cấp cứu và bởi các nhân viên y lưu trữ thuốc kháng histamin cần trong lọ có nắp và đậy kín, tránh xa tầm với của trẻ nhỏ. Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp trong nhiệt độ phòng. Một số thuốc dạng lỏng hay dạng xịt, gel thì có thể đậy kín và bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh, không đặt trong tủ đóng băng. Chú ý thời hạn sử dụng thuốc kể từ khi mở nắp, nhất là các dạng thuốc dùng tại chỗ như nhỏ mắt, mũi nhằm tránh lây nhiễm. Trước khi sử dụng thuốc người bệnh cần được tư vấn về thuốc Tóm lại, bạn có thể dùng thuốc kháng histamin theo nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào triệu chứng nhằm thuyên giảm những khó chịu do tình trạng dị ứng gây ra. Tuy nhiên, điều tốt nhất vẫn là hạn chế tiếp xúc với các chất dị nguyên, chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết và tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ, nhằm cải thiện triệu chứng một cách an toàn cũng như hạn chế các tác dụng phụ có thể xảy ra. Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng. Nguồn tham khảo Khám sức khỏe định kỳ tại Vinmec Bảo vệ bạn trước khi quá muộn! XEM THÊM Những câu hỏi thường gặp khi sử dụng Chlorpheniramin Liều dùng của thuốc Telfast 180mg Bilaxten 20mg là thuốc gì?

lưu ý khi sử dụng